Những người mới làm quen với PHP thì vẫn chưa biết cách sửa ,thêm xóa, phần tử vào trong mảng. Biết được điều này, BKNS sẽ gửi đến bạn cách sửa xóa thêm phần tử vào mảng php để bạn tham khảo. Hãy cùng theo dõi ngay nhé.
Tóm Tắt Bài Viết
1. Cách thêm phần tử vào mảng PHP
- Thêm phần tử bởi 1 key xác định trước.
<?php $student = array( '08T1016' => "Phan Văn Cương", '08T1013' => "Nguyễn Văn Hoàng", '08T1015' => "Bùi Việt Đức", ); // Thêm phần tử có key xác định vào mảng $student $student['08T1019']= "Trần Thị Hằng"; ?>
- Thêm phần tử vào cuối mảng
<?php $list_odd = array(1,3,5,7); // Thêm phần tử giá trị 9 vào mảng có chỉ số key là số nguyên cao nhất. $list_odd[] = 9; ?>
Ví dụ về thêm phần tử vào mảng
<html> <head> <title>Chèn phần tử vào mảng trong PHP</title> </head> <body> <?php $mang_ban_dau = array( '1','2','3','4','5' ); echo 'Mảng ban đầu: '."<br>"; foreach ($mang_ban_dau as $x) { echo "$x "; } echo "<br>"; $phan_tu_can_chen = '$'; array_splice( $mang_ban_dau, 3, 0, $phan_tu_can_chen ); echo "Sau khi chèn phần tử '$' thì mảng sẽ như sau: "."<br>"; foreach ($mang_ban_dau as $x) { echo "$x "; } echo "<br>"; ?> </body> </html>
Kết quả
Lưu PHP code trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php
2. Cập nhật giá trị của mảng
<?php $list_color = array('Green', 'Red', 'Blue'); // Cập nhật giá trị Green bằng Back $list_color[0] = Black; ?>
3. Xóa phần tử trong mảng PHP
- Xóa toàn bộ phần tử trong mảng PHP
<?php unset($student); ?>
- Xóa 1 phần tử trong mảng bằng cách sử dụng hàm unset()
<?php $student = array( '08T1016' => "Phan Văn Cương", '08T1013' => "Nguyễn Văn Hoàng", '08T1015' => "Bùi Việt Đức", ); // Xóa Bùi Việt Đức ra khỏi mảng $student unset($student['08T1015']); print_r($student); ?>
4. Một số hàm thường dùng trong mảng
- array_combine ($keys, $values)
- array_intersect_assoc ($array1, $array2): kết quả trả về 1 mảng gồm những phần tử giống nhau về khóa và giá trị giữa 2 mảng $array1 và $array2
- array_intersect ($array1, $array2): kết quả trả về 1 mảng gồm những phần tử giống nhau về giá trị giữa 2 mảng $array1 và $array2
- array_diff_assoc ($array1, $array2): trả về 1 mảng gồm những phần tử có khóa trong mảng $array2
- array_diff ($array1, $array2): kết quả trả về 1 mảng gồm những phần tử có giá trị tồn tại trong mảng $array1 nhưng không có trong $array2
- in_array($value, $array): kiểm tra khóa $key có tồn tại trong mảng $array không. Nếu có thì giá trị trả về là true
- array_key_exists ($key, $array): Kiểm tra khóa $key có tồn tại trong mảng $array hay không? Nếu có trả về giá trị true.
- unserialize ($value): Chuyển chuỗi đặc biệt được tạo từ serialize($value) về trạng thái ban đầu
- serialize ($value): Chuyển chuỗi/mảng/đối tượng $value thành một chuỗi đặc biệt để lưu vào cơ sở dữ liệu
- explode ($delimiter, $str): Thay đổi 1 chuỗi sang 1 mảng. Phân tách chuỗi phụ thuộc vào $delimiter, mỗi đoạn tách ra sẽ thành 1 phần tử của mảng mới
- implode ($str, $array): Thay đổi các giá trị của mảng $array sang một chuỗi gồm những phần tử cách nhau bởi ký tự $str
- array_unique ($array): Loại bỏ những phần tử trùng nhau trong mảng và trả về mảng mới
- array_slice ($array, $begin. $finish): Trích lấy 1 đoạn phần tử của mảng $array từ vị trí $begin đến vị trí $finish. Phần tư đầu tiên (chỉ số 0), phần tử cuối cùng (chỉ số -1 hay count($array) – 1)
- array_search ($value,$array): Tìm phần tử mang giá trị $value trong mảng $array. Trả về khóa của phần tử tìm được.
- array_rand ($array, $number): Lấy ngẫu nhiên $number phần tử từ mảng $array và đưa vào màng mới (lấy giá trị khóa)
- array_merge ($array1, $array2, …, $arrayn): Nhập 2 hay nhiều mảng thành một mảng duy nhất và trả về mảng mới
- array_reverse ($array): Đảo ngược vị trí những phần tử của mảng
- sort ($array): sắp xếp mảng $array theo giá trị tăng dần
- array_flip ($array): Kết quả trả về 1 mảng có khóa và giá trị được hoán đổi cho nhau so với mảng $array (giá trị thành khóa và khóa thành giá trị)
- array_unshift ($array, $val1, $val2, … , $valn): thêm 1 hay nhiều phần tử vào đầu mảng $array. Hàm kết quả trả về là số lượng phần tử của mảng $array mới theo kiểu số nguyên.
- array_shift ($array): xóa phần tử đầu của mảng. Hàm kết quả trả về phần tử đầu được xóa bỏ.
- array_push ($array, $val1, $val2, … , $valn): thêm 1 hay nhiều phần tử vào cuối mảng $array. Hàm kết quả trả về là số lượng phần tử của mảng $array mới theo kiểu số nguyên
- array_pop ($array): Loại bỏ phần tử cuối cùng của mảng. Hàm trả về phần tử cuối cùng đã được loại bỏ.
- array_keys ($array): kết quả trả về 1 mảng liên tục có những phần tử có giá trị là khóa lấy từ những phần tử của mảng $array.
- array_values ($array): kết quả trả về 1 mảng liên tục có các phần tử có giá trị là giá trị lấy từ những phần tử của mảng $array
- count ($array): Trả về số phần tử của mảng
Vậy là bài viết trên, BKNS đã gửi đến bạn cách sửa, xóa, thêm phần tử vào mảng php và một số hàm thường dùng trong mảng. Hy vọng bài viết trên hữu ích đối với bạn. Nếu bạn còn bất cứ câu hỏi nào liên quan hãy để lại bình luận ở bên dưới để được hỗ trợ ngay nhé. Ngoài ra hãy theo dõi website https://www.bkns.vn/ để đọc được những bài viết hữu ích khác nữa nhé.