MariaDB là gì? Hướng dẫn cài đặt và kết nối MariaDB
Thịnh Văn Hạnh 28/11/2022 1656 Lượt xem Chia sẻ bài viết
Ngoài MySQL dùng để quản trị dữ liệu ra thì bạn có thể tìm hiểu thêm về MariaDB- người anh em của MySQL. Ngày nay, hầu hết tất cả các sản phẩm đều sử dụng MariaDB làm cơ sở dữ liệu. Vậy MariaDB là gì? Cài đặt MariaDB như thế nào? BKNS sẽ giới thiệu về MariaDB trong bài viết sau đây. Mời bạn cùng đón đọc.
Tóm Tắt Bài Viết
MariaDB là gì?
MariaDB là hệ quản trị cơ sở dữ liệu miễn phí được phát triển từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở MySQL. MariaDB được phát triển nhằm thay thế công nghệ cơ sở dữ liệu MySQL, vì thế nó tương thích và cho một hiệu suất cao hơn so với MySQL.
MariaDB có sẵn để cài đặt trên các hệ điều hành như Linux CentOS, Ubuntu và Window và được phát triển nhằm thay thế cho công nghệ cơ sở dữ liệu MySQL bởi nó có độ tương thích và cho hiệu suất cao hơn so với MySQL.
Lịch sử phát triển của MariaDB
MariaDB được phát triển bởi “trụ cột” của MySQL AB là Michael “Monty” Widenius. Năm 2008, sau khi Sun mua lại MySQL AB, Michael “Monty” Widenius rời khỏi MySQL AB và tiếp tục phát triển một hệ cơ sở quản trị mới của mình.
Đầu năm 2009, Michael cùng với 1 vài đồng nghiệp khác bắt đầu tiến hành dự án chuyên sâu về công cụ lưu trữ MySQL, sau này trở thành MariaDB. Tên gọi MariaDB được đặt tên theo tên con gái út của Widenius – Maria. Sau nhiều lần nâng cấp và phát triển, hiện tại MariaDB đã ra mắt phiên bản mới nhất là MariaDB 10.1.
Ưu điểm của MariaDB là gì
MariaDB được nhiều người dùng yêu thích và sử dụng như vậy là nhờ vào những ưu điểm nổi bật sau đây:
Hoàn toàn miễn phí
MariaDB là hệ quản trị sử dụng mã nguồn mở hoàn toàn miễn phí. Chính vì vậy, người dùng không cần phải mất chi phí mua bản quyền mà vẫn có thể sử dụng đầy đủ những tính năng của phần mềm này.
Khắc phục những hạn chế của MySQL
Hệ quản trị MariaDB được phát triển từ MySQL, do đó nó kế thừa những đặc điểm nổi bật của hệ quản trị này từ phiên bản 5.1 – phiên bản 5.5. Người dùng hoàn toàn có thể chuyển từ hệ quản trị MySQL sang hệ quản trị MariaDB mà không ảnh hưởng đến hệ thống.
Đặc biệt, những hạn chế của MySQL khi chuyển qua hệ quản trị MariaDB đều sẽ được khắc phục hiệu quả, thậm chí có thể tăng tốc độ hơn so với MySQL từ 3-5%. Ngoài ra, hệ quản trị MariaDB còn cải thiện hiệu năng và có thêm nhiều chức năng mới hơn so với hệ quản trị MySQL.
Bổ sung thêm nhiều Engine hơn
Ngoài các storage engines cơ bản như MyISAM, MEMORY, ARCHIVE, BLACKHOLE, CSV, MERGE; hệ quản trị MariaDB còn phát triển thêm các storage engines khác bao gồm: Aria, XtraDB, SphinxSE, IBM DB2I, FederatedX, OQGRAPH, Spider, PBX,…
Kết hợp cả SQL và NoSQL
Hệ quản trị MariaDB là sự kết hợp của cả 2 loại cơ sở dữ liệu là SQL và NoSQL. Việc kết hợp sẽ giúp hệ thống này có thể hội tụ tất cả ưu điểm của cả 2 cơ sở dữ liệu này là Dynamic Column và Cassandra Storage Engine.
Hỗ trợ tiếng Việt
Một ưu điểm tuyệt vời của hệ quản trị MariaDB là đã có bản tiếng Việt. Mặc dù bản dịch chưa thật sự hoàn hảo nhưng vẫn có thể hỗ trợ nhiều cho người dùng trong quá trình sử dụng.
So sánh giữa MariaDB và MySQL
MariaDB | MySQL | |
Cơ sở hình thành | ra mắt vào năm 2009, được phát triển trên nền tảng MySQL và thừa kế những ưu điểm của MySQL. | được hình thành từ năm 1995 dựa trên cơ sở của C / C ++, và hiện tại được duy trì và phát triển bởi đội ngũ Oracle. |
Mã nguồn | Mã nguồn mở | Mã nguồn đóng |
Ngôn ngữ lập trình hỗ trợ | tương tự MySQL nhưng không hỗ trợ Delphi | Ada, C, C#, C++, D, Delphi, Eiffel, Erlang, Haskell, Java, JavaScript (Node.js), Objective-C, OCaml, Perl, PHP, Python, Ruby, Scheme, Tcl |
Công cụ lưu trữ | bao gồm: InnoDB, MyISAM, BLACKHOLE, CSV, MEMORY, ARCHIVE, MERGE, ColumnStore, MyRocks, Aria, SphinxSE, TokuDB, CONNECT, SEQUENCE, Spider, Cassandra. | bao gồm các công cụ lưu trữ: InnoDB, MyISAM, BLACKHOLE, CSV, MEMORY, ARCHIVE, MERGE |
Cách cài đặt và kết nối MariaDB trên Windows
Cách cài đặt MariaDB trên Windows
Bước 1: Tải file cài đặt MariaDB
Bước 2: Nhấp đúp chuột vào file và nhấn Next để cài đặt file
Bước 3: Tích vào ô I accept… và chọn Next
Bước 4: Chọn thư mục cài đặt MariaDB ở mục Browse và nhấn Next
Bước 5: Nhập mật khẩu cho tài khoản root và nhấn Next
Bước 6: Đặt tên cho service, service name là MySQL và TCP port là 3306
Bước 7: Tiếp tục nhấn Next
Bước 8: Nhấn vào install để cài đặt
Bước 9: Nhấn finish để kết thúc.
Cách kết nối MariaDB trên Windows
Bước 1: Mở phần mềm HeidiSQL (hoặc MySQL Workbench, SQL Workbench,…) để kết nối tới MariaDB.
Bước 2: Trong phần setting, thực hiện theo thao tác sau:
Network type: chọn MySQL (TCP/IP)
Hostname/IP là IP của máy chứa MariaDB
User: chọn root
Port: là port cấu hình lúc cài đặt MariaDB (3307)
Sau khi nhập xong, nhấn Open để hoàn thành.
Bước 3: Vậy là đã hoàn thành thao tác mở giao diện của HeidiSQL
Cách cài đặt và kết nối MariaDB trên Centos
Bước 1: Chạy lệnh sau để thêm repository vào hệ thống:
Bước 2: Xóa cache của yum bằng lệnh
Bước 3: Cập nhật cái yum để cập nhật package của MariaDB bằng lệnh
yum update
Bước 4: Cài MariaDB bằng lệnh
Bước 5: Khởi động MariaDB
Bước 6: Đưa mysql vào danh sách các ứng dụng tự khởi động khi reboot server
Bước 7: Thiết lập mật khẩu root:
Bước 8: Đăng nhập vào MariaDB Server với lệnh mysql -u root -p và nhập mật khẩu root vừa đổi
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin về MariaDB là gì. Cũng như hướng dẫn cài đặt MariaDB đơn giản dễ dàng ai cũng có thể làm được. Hy vọng sau bài viết này, bạn có thể tự tin sử dụng MariaDB phục vụ cho công việc quản trị dữ liệu. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, đừng ngại để lại comment phía dưới để được giải đáp.
Đừng quên, BKNS là đơn vị cung cấp các dịch vụ tên miền, hosting giá rẻ, email, chứng chỉ SSL, Vps, cho thuê Server, thiết kế web chuyên nghiệp. Bạn có thể liên hệ với BKNS qua số điện thoại 1900.63.68.09 hoặc “kinhdoanh@bkns.vn” khi có nhu cầu.
Đọc thêm: Các kiểu dữ liệu trong MySQL mà bạn nên biết để quản trị dữ liệu