Bài viết sau đây, BKNS sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về câu lệnh UPDATE trong MySQL để bạn tham khảo. Cùng theo dõi nhé.
Tóm Tắt Bài Viết
1. Cú pháp câu lệnh UPDATE trong MySQL
Cú pháp cơ bản của truy vấn UPDATE với mệnh đề Where như sau:
UPDATE [LOW_PRIORITY] [IGNORE] table_name SET column_name1 = expr1, column_name2 = expr2, ... WHERE condition;
Trong câu lệnh Update:
- Bạn cần chỉ định tên bảng mà bạn muốn cập nhật dữ liệu sau từ khoá Update
- Mệnh đề SET chỉ định cột nào bạn muốn sửa đổi và các giá trị mới. Để cập nhật nhiều cột, bạn cần dùng danh sách những cột được phân tách bằng dấu phẩy.
- Bạn cần xác định các hàng sẽ được cập nhật bằng cách dùng 1 điều kiện trong câu lệnh Where. Trong trường hợp người dùng bỏ qua câu lệnh Where thì câu lệnh Update sẽ cập nhật toàn bộ những hàng trong bảng.
MySQL hỗ trợ cả 2 công cụ sửa đổi trong câu lệnh Update đó là:
- LOW_PRIORITY: chỉ thị câu lệnh UPDATE để hoãn cập nhật cho đến khi không có dữ liệu kết nối từ bảng. LOW_PRIORITY sẽ có hiệu lực đối với những công cụ lưu trữ chỉ dùng từ khoá ở cấp bảng chẳng hạn như là: Memory, Merge, MyISAM.
- IGNORE: cho phép câu lệnh UPDATE tiếp tục cập nhật những hàng ngay cả khi xảy ra lỗi. Những hàng tạo ra lỗi như trùng lặp sẽ không được cập nhật.
Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng toán tử OR hoặc AND.
Ví dụ ta có bảng thông tin sau:
ID |
NAME |
AGE |
ADDRESS |
Salary |
1 |
Ha Anh |
32 |
Da Nang |
2000 |
2 |
Van Ha |
25 |
Ha Noi |
1500 |
3 |
Vu Bang |
23 |
Vinh |
20000 |
4 |
Thu Minh |
25 |
Ha Noi |
6500 |
5 |
Hai Anh |
27 |
Ha Noi |
8500 |
6 |
Hoang |
22 |
Ha Noi |
4500 |
7 |
Binh |
24 |
Ha Noi |
10000 |
Để cập nhật Address cho một số khách hàng có số ID là 6 trong bảng, ta sử dụng code sau:
UPDATE CUSTOMERS SET ADDRESS = 'Vinh Phuc' WHERE ID = 6;
Lúc này bảng Customers sẽ có những bản ghi sau đây:
Trong trường hợp nếu bạn muốn chỉnh sửa toàn bộ những giá trị Address và Salary trong bảng Customers, bạn không cần sử dụng mệnh đề Where mà thay vì đó bạn chỉ cần sử dụng câu lệnh Update như sau:
UPDATE CUSTOMERS SET ADDRESS = 'Ha Noi', SALARY = 1000.00;
Lúc này trong bảng Customers sẽ có những bản ghi sau đây:
2. Ví dụ cụ thể về câu lệnh UPDATE trong Mysql
2.1 Update dữ liệu cho một cột
Để update dữ liệu cho 1 cột, bạn cần sử dụng câu lệnh SELECT sau:
SELECT firstname, lastname, email FROM employees WHERE employeeNumber = 1056;
Tiếp theo, bạn sử dụng câu lệnh UPDATE như sau:
UPDATE employees SET email = 'mary.patterson@classicmodelcars.com' WHERE employeeNumber = 1056;
2.2 Update dữ liệu cho nhiều cột
Để cập nhật những giá trị trong nhiều cột, bạn cần xác định những yêu cầu trong lệnh SET. Chẳng hạn như câu lệnh sau cập nhật cả cột email và name đối với nhân viên số 1056:
UPDATE employees SET lastname = 'Hill', email = 'mary.hill@classicmodelcars.com' WHERE employeeNumber = 1056;
Để kiểm tra việc update bạn cần dùng câu lệnh như sau:
SELECT firstname, lastname, email FROM employees WHERE employeeNumber = 1056;
Vậy là qua bài viết trên đây BKNS đã cung cấp cho bạn thông tin về câu lệnh UPDATE trong MySQL để bạn tham khảo. Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ biết cách để sửa lỗi. Nếu bạn còn thắc mắc nào liên quan đến bài viết trên thì hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất nhé. Đừng quên truy cập website bkns.vn để biết thêm những thông tin hữu ích khác nữa nhé.
>> Tìm hiểu thêm: