Laravel là gì? Tìm hiểu về PHP Framework tốt nhất
Thịnh Văn Hạnh 14/11/2022 1593 Lượt xem Chia sẻ bài viết
PHP là một ngôn ngữ lập trình web được sử dụng rộng rãi và phổ biến. Rất nhiều PHP Framework ra đời giúp bổ trợ cho các coder, đặc biệt phải kể đến Laravel – PHP Framework tốt nhất. Bài viết này, BKNS sẽ giải đáp Laravel là gì? Tại sao nói Laravel là PHP Framework tốt nhất. Mời bạn cùng đón đọc.
Tóm Tắt Bài Viết
Laravel là gì?
Laravel là một PHP framework, có mã nguồn mở và miễn phí. Laravel là một trong những PHP Web Framework phổ biến nhất theo mẫu MVC (Model-View- Controller). Các code sẽ được giảm thiểu đi, nhưng vẫn đạt tiêu chuẩn ngành, giúp bạn tiết kiệm được hàng trăm giờ đồng hồ dành cho việc phát triển.
Laravel được tạo ra vào tháng 6 năm 2011 bởi Taylor Otwell. Với framework này, coder được hỗ trợ nhiều tính năng mới mẻ, hiệu quả và dễ thực hiện hơn so với CodeIgniter. Cho đến nay, Laravel đã được phát triển đến phiên bản 5.8 với nhiều cải tiến mới mẻ hơn.
16 tính năng của Laravel
Không phải ngẫu nhiên mà Laravel được xem là PHP Framework tốt nhất. Laravel sở hữu đến 16 tính năng vượt trội. Cụ thể:
Tính năng quản lý phụ thuộc
Quản lý phụ thuộc (Dependency Management) là một trong những tính năng tốt nhất, hiểu chức năng của Service Container (IoC) là phần cốt lõi để tìm hiểu các ứng dụng web hiện tại.
Trong Laravel, Ioc (Inversion of Control) hoặc Service Container là công cụ mạnh nhất để quản lý các class phụ thuộc.
Dependency Injection là một phương pháp để loại bỏ các class được lập trình cứng và dễ bị tấn công SQL bằng cách sử dụng một công cụ như Composer.
Tính mô đun
Tính mô đun là một thành phần ứng dụng web có thể được tách ròi và kết hợp lại. Bạn có thể phân chia logic nghiệp vụ thành các mô đun khác nhau, tất cả đều hoạt động cùng nhau để làm cho ứng dụng web hoạt động. Laravel được thiết kế để tạo ra một ứng dụng web mô đun hóa, ngay cả bản thân Laravel cũng là một bộ sưu tập các thành phần.
Sử dụng cấu trúc mô đun, bạn có thể thiết kế và phát triển một ứng dụng doanh nghiệp quy mô lớn một cách dễ dàng. Laravel cung cấp các hướng dẫn rất đơn giản để tạo các mô đun hoặc package trong Laravel.
Tính năng xác thực
Xác thực là một phần không thể thiếu của bất ky website hiện đại nào. Viết xác thực trong các Framework khác như có thể làm bạn mất rấy nhiều thời gian. Nhưng với Laravel thì hoàn toàn ngược lại, chỉ việc chạy một lệnh đơn giản bạn có thể tạo một hệ thống xác thực đầy đủ chức năng.
Ngoài ra, Laravel cũng cung cấp tài liệu tiện dụng để thực hiện xác thực theo nhu cầu riêng của bạn.
Tính năng Caching
Caching (bộ nhớ đệm) là một kỹ thuật để lưu trữ dữ liệu trong một vị trí lưu trữ tạm thời và có thể được lấy ra một cách nhanh chóng khi cần thiệt. Nó chủ yếu được sử dụng để tăng hiệu suất của website. Laravel lưu gần như tất cả dữ liệu từ view đến routes. Điều này giúp Laravel giảm thời gian xử lý và tăng hiệu suất.
Định tuyến (Routing)
Định tuyến (Routing) trong Laravel rất dễ hiểu và giống như Framework Ruby on Rails. Định tuyến Laravel có thể được sử dụng để tạo ra một ứng dụng tĩnh một cách dễ dàng. Bạn có thể nhóm các routes, đặt tên cho chúng, áp dụng các bộ lọc và liên kết mô hình dữ liệu.
Các route của Laravel có thể sử dụng để tạo ra các URL thân thiện với công cụ tìm kiếm với tính linh hoạt và kiểm soát tối đa.
Restful Controller
Restful Controller của Laravel cho phép bạn tách logic nghiệp vụ sau khi phục vụ các request GET hoặc POST. Bạn cũng có thể tạo resource controller có thể được sử dụng để tạo CRUD dễ dàng. Sau đó, bạn có thể liên kết resource controller để định tuyến nhằm phục vụ tất cả các routes CRUD tự động.
Kiểm thử và gỡ lỗi
Laravel đi kèm với PHP Unit để kiểm thử các ứng dụng của bạn. Laravel được xây dụng với khả năng kiểm thử từ đầu, do đó sẽ giúp bạn kiểm tra và gỡ lỗi các ứng dụng một cách tốt.
Template Engine
Blade là Template Engine của Laravel. Blade cung cấp một số lượng nhỏ chức năng của helper để định dạng dữ liệu của bạn trong View.
Blade cũng triển khai kế thừa Template mà bạn có thể sử dụng để tạo bố cục phức tạp. Tất cả các Blade Template đều sử dụng phần mềm mở rộng tệp .blade.php.
Database Query Builder
Database Query Builder của Laravel cung cấp một cách thuận tiện để tạo các truy vấn cơ sở dữ liệu. Nó đi kèm với vô số chức năng của trình trợ giúp mà bạn có thể sử dụng để lọc dữ liệu của mình.
Bạn có thể dễ dàng thực hiện các truy vấn phức tạp bằng join trong Laravel. Cú pháp Query Builder của Laravel rất dễ hiểu và làm cho việc viết các truy vấn cơ sở dữ liệu trở nên nhẹ nhàng hơn rất nhiều.
ORM
Laravel dựa trên Eloquent ORM cung cấp hỗ trợ cho hầu hết các Database Engine. Laravel hoạt động hoàn hảo với MySQL và SQLite. Laravel cũng cung cấp tài liệu toàn diện cho tất cả các hàm Eloquent.
Artisan
Công cụ dòng lệnh của Laravel được gọi là Artisan. Laravel đi kèm với hàng tá lệnh được xây dựng sẵn mà bạn có thể chạy giao diện dòng lệnh để thực hiện các tác vụ. Bạn có thể tránh hầu hết các tác vụ lặp đi lặp lại trong quá trình phát triển này.
Hệ thống Migration
Laravel cung cấp hệ thống Migration giống như Ruby on Rails để tạo cấu trúc cơ sở dữ liệu. Bạn có thể sử dụng ngôn ngữ PHP để viết Migration để tạo cấu trúc cơ sở dữ liệu của bạn thay vì sử dụng SQL.
Bạn có thể tạo cơ sở dữ liệu, bảng và chỉ mục bằng Migration. Nếu bạn muốn thay đổi cột, bạn không cần phải lặp lại việc tạo bảng thay vào đó bạn có thể chạy Migration mới.
Tính năng Envoy
Sử dụng Envoy, bạn có thể chạy tác vụ phổ biến nhất trên các máy chủ từ xa trong ứng dụng của mình. Nó cũng cho phép bạn thiết lập các task để deploy.
Ưu, nhược điểm của Laravel là gì
Ưu điểm của Laravel là gì
Sử dụng các tính năng mới nhất của PHP
Một trong những tính năng làm cho PHP Laravel framework trở nên nổi bật hơn tất cả đó là nó sử dụng tất cả các tính năng mới của PHP. Các framework khác không tận dụng được điều này. Sử dụng Laravel 5 bạn sẽ sở hữu một số tính năng mới nhất mà PHP cung cấp, đặc biệt là trong Namespaces, Interfaces, Overloading, Anonymous functions và Shorter array syntax. Đã có rất nhiều bộ CMS nổi bật được viết trên nền Laravel framework ra đời, từ những bộ CMS đơn giản nhất đến những bộ “siêu mạnh”, từ mã nguồn mở đến thương mại.
Nguồn tài nguyên vô cùng lớn và sẵn có
Không phải khi hỏi Laravel là gì, người ta sẵn sàng nói nó là framework tốt nhất. Bởi, nguồn tài nguyên của Laravel rất thân thiện với các lập trình viên với đa dạng tài liệu khác nhau để tham khảo. Các phiên bản được phát hành đều có nguồn tài liệu phù hợp với ứng dụng của mình.
Tích hợp với dịch vụ mail
Các ứng dụng web bắt buộc phải thông báo cho người dùng về các deal và offer mới. Đăng ký người dùng mới cũng rất quan trọng (nghĩa là thông báo cho người dùng mới khi anh ấy/ cô ấy đăng ký). Framework được trang bị API sạch trên thư viện SwiftMailer. Và có các driver cho SMTP, Mailgun, SparkPost, Mandrill, PHP’s “mail” function, Amazon SES, và “sendmail” giúp bạn gửi thư qua các dịch vụ dựa trên đám mây hoặc dịch vụ local.
Hỗ trợ cache backend phổ biến
Laravel framework hỗ trợ các cache backend như Memcached và Redis out-of-the-box. Bạn cũng có thể tùy chỉnh nhiều cấu hình cache.
Gói và nguồn lực sẵn có
Bạn sẽ được hưởng lợi ích từ npm package và bower package bằng cách kết hợp framework với Gulp và elixir, giúp trong việc sửa đổi tài nguyên. Việc tích hợp này sẽ giải quyết các phụ thuộc và là nguồn gói đáng tin cậy nhất trong thế giới PHP.
Tốc độ xử lý nhanh
Laravel hỗ trợ hiệu quả cho việc tạo lập website hay các dự án lớn trong thời gian ngắn. Vì vậy, nó được các công ty công nghệ và lập trình viên sử dụng rộng rãi để phát triển các sản phẩm của họ.
Dễ sử dụng
Laravel được đón nhận và trở nên sử dụng phổ biến vì nó rất d sử dụng. Thường chỉ mất vài giờ, bạn có thể bắt đầu thực hiện một dự án nhỏ với vốn kiến thức cơ bản nhất về lập trình với PHP.
Tính bảo mật cao
Laravel cung cấp sẵn cho người dùng các tính năng bảo mật mạnh mẽ để người dùng hoàn toàn tập trung vào việc phát triển sản phẩm của mình:
Sử dụng PDO để chống lại tấn công SQL Injection.
Sử dụng một field token ẩn để chống lại tấn công kiểu CSRF.
Mặc định đều được Laravel escape các biến được đưa ra view mặc định, do đó có thể tránh được tấn công XSS.
Nhược điểm của Laravel là gì
Không hỗ trợ tính năng thanh toán
Sẽ không đáng lo ngại nếu bạn không tự mình quản lý các khoản thanh toán, bởi vì bạn sẽ phải tuân thủ các quy tắc tuân thủ PCI. Trì hoãn các dịch vụ như Stripe và Paypal sẽ giải quyết vấn đề đó. Bạn cũng có thể thử bất kỳ trang web thương mại trực tuyến nào và xây dựng ứng dụng của mình trong kho template có sẵn, hoặc sử dụng các thư viện của Framework cho phép bạn tích hợp các phương thức thanh toán. Tuy nhiên, hầu hết các nhà giao dịch điện tử nên được nhúng bộ xử lý thanh toán của bên thứ ba nhằm thuận tiện hơn.
Thiếu sự liên tục giữa các phiên bản
Không có chuyển đổi liền mạch từ Laravel 4 sang 5. Nếu cố cập nhật code, bạn có thể sẽ phá vỡ ứng dụng.
Không cung cấp sự phong phú cho ứng dụng di động
Việc tải lại toàn trang có thể hơi nặng trong các mobile app khi so sánh với các website. Trong những trường hợp như vậy, các nhà phát triển web có xu hướng chỉ sử dụng framework như backend JSON API.
Hướng dẫn cài đặt Laravel
Yêu cầu hệ thống để cài đặt Laravel
Để có thể cài Laravel, bạn phải đáp ứng được các yêu cầu bắt buộc sau:
PHP >= 5.5.9
OpenSSL PHP Extension
PDO PHP Extension
Mbstring PHP Extension
Tokenizer PHP Extension
Đối với Windows: sử dụng phần mềm tạo Webserver trên Windows như Openserver, Wamp, Xampp, Ampps…
Cài đặt Laravel
Thông qua Laravel Installer
Bạn mở Terminal (CMD hoặc Git Bash), gõ dòng lệnh sau: “composer global require “laravel/installer””.
Đối với Windows, đường dẫn là “ %appdata%Composervendorbin ”.
Đối với macOS và Linux, đường dẫn là “~/.composer/vendor/bin”.
Sau khi cài đặt xong, bạn di chuyển vào thư mục htdocs của XAMPP. Sau đó mở cửa sổ lệnh (đối với windows thì nhấp Shift + chuột phải và chọn Command Window Here hoặc Git Bash Here) và gõ: “laravel new blog”.
Trong đó blog chính là tên thư mục laravel project của bạn. Vậy là chúng ta đã cài đặt xong Laravel rồi đấy.
Thông qua Composer
Di chuyển thẳng vào thư mục htdocs của XAMPP, tại đây mở cửa sổ lệnh và gõ “composer create-project –prefer-dist laravel/laravel blog”
Trong đó blog chính là tên thư mục laravel project của bạn.
Sử dụng framework Laravel
Sau khi cài đặt hoàn tất, mở WebServer của bạn lên, đến thư mục public trong thư mục Laravel project hoặc từ thư mục Laravel project, gõ lệnh: “php artisan serve”.
Khi đó trên màn hình console xuất hiện thông báo: ”Laravel development server started on http://localhost:8000/”.
Vào trình duyệt gõ: http://localhost:8000
Kết luận
PHP là ngôn ngữ lập trình thông dụng và phổ biến. Chính vì vậy, để thành thạo PHP bạn cần hiểu Laravel là gì và sử dụng tốt Laravel – PHP Framework. Hy vọng, sau bài viết, bạn đã có cái nhìn tổng quan hơn về Laravel. Đồng thời bạn có thể tự mình cài đặt và sử dụng Laravel. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì, đừng ngại để lại bình luận để được giải đáp.
Đừng quên, BKNS là đơn vị cung cấp các dịch vụ tên miền, hosting giá rẻ, email doanh nghiệp, chứng chỉ SSL, Vps, cho thuê Server, thiết kế web chuyên nghiệp. Liên hệ ngay khi có nhu cầu nhé!
Bài viết cùng chủ đề: Ngôn ngữ PHP là gì? Các hàm thông dụng trong PHP