[HỎI – ĐÁP] Máy chủ ứng dụng (Application Server) là gì?
Thịnh Văn Hạnh 23/04/2020 1925 Lượt xem Chia sẻ bài viết
Application server (máy chủ ứng dụng) có khả năng điều khiển những hoạt động ứng dụng giữa người dùng và doanh nghiệp, nhưng vẫn chưa có nhiều người biết đến. Thấu hiểu điều này, BKNS sẽ cung cấp đến bạn thông tin application server (máy chủ ứng dụng) là gì và những thông tin liên quan để bạn tham khảo. Hãy cùng theo dõi ngay nhé.
Tóm Tắt Bài Viết
- 1 1. Application server (máy chủ ứng dụng) là gì?
- 2 2. Các nền tảng của máy chủ ứng dụng
- 3 3. Application server (máy chủ ứng dụng) có những tính năng gì?
- 4 4. Lợi ích khi sử dụng Application server là gì?
- 5 5. Application server (máy chủ ứng dụng) hoạt động như thế nào?
- 6 6. So sánh giữa Application server và web server
1. Application server (máy chủ ứng dụng) là gì?
Application server hay còn được gọi là phần mềm máy chủ ứng dụng, là 1 phần mềm nằm trong cung cấp ứng dụng phần mềm cho những thiết bị hoặc máy trạm, thông thường là qua mạng Internet dùng giao thức HTML.
Application server có thể hiểu theo cách khác như 1 khuôn khổ phần mềm cung cấp môi trường nơi có nhiều ứng dụng có khả năng hoạt động cho dù chúng là gì. Application server khác với web server qua việc sử dụng nhiều nội dung do máy chủ tạo ra và tích hợp chặt chẽ đến Database server.
Các sản phẩm phần mềm máy chủ ứng dụng thường sử dụng các phần mềm trung gian (middleware) để hỗ trợ ứng dụng giao tiếp lẫn nhau giữa các ứng dụng phụ thuộc như máy chủ Web, hệ thống CSDL và các phần mềm vẽ biểu đồ. Một số phần mềm Application server cung cấp API (giao diện lập trình ứng dụng) cho phép chúng độc lập với hệ điều hành. Cổng điện tử (portal) là một cơ chế phần mềm máy chủ ứng dụng phổ biến cung cấp một điểm truy cập tới nhiều ứng dụng khác nhau.
2. Các nền tảng của máy chủ ứng dụng
2.1 Phần mềm máy chủ ứng dụng Java
Một số phần mềm Application server Java phiên bản Enterprise nổi tiếng là WebLogic Server (BEA), JBoss (Red Hat), WebSphere Application Server và WebSphere Application Server Community Edition (IBM), JRun (Adobe), Apache Geronimo (Apache Software Foundation), Oracle OC4J (Oracle Corporation), Sun Java System Application Server (Sun Microsystems), SAP Web Application Server và Glassfish Application Server (dựa trên Java System Application Server của SUN).
Những máy chủ ứng dụng Java phụ thuộc vào nền tảng Java™2, phiên bản doanh nghiệp (J2EE™). J2EE dùng mô hình phân tán nhiều tầng.
Mô hình Application server của Java bao gồm:
- Tầng hệ thống thông tin doanh nghiệp (EIS) có những ứng dụng, tệp và cơ sở dữ liệu hiện CS
- Nền tảng J2EE nằm ở tầng giữa và bao gồm 1 máy chủ web và 1 máy chủ EJB (những máy chủ này còn được gọi là thùng chứa). Có khả năng các cấp phụ bổ sung ở tầng giữa.
- Tầng khách hàng có khả năng là 1 hay nhiều ứng dụng hoặc trình duyệt
Nền tảng J2EE yêu cầu 1 cơ sở dữ liệu có khả năng truy cập được qua JDO API, SQLJ hay JDBC. Cơ sở dữ liệu có khả năng truy cập được từ những thành phần web, doanh nghiệp và những thành phần ứng dụng khách mà không cần truy cập từ những applet.
>> Tìm hiểu thêm:
- Thuê Máy Chủ Riêng – Dedicated Server Giá Rẻ, Uy Tín, Chất lượng
- Thuê chỗ đặt máy chủ FPT ở đâu uy tín?
- Cách lựa chọn cấu hình máy chủ server
2.2 Phần mềm máy chủ ứng dụng của Microsoft
Phần mềm máy chủ ứng dụng NET Framework của Microsoft gồm Windows Communication Foundation,.NET Remoting, Microsoft Message Queuing, ASP.NET, ADO.NET, và Internet Information Services.và Apache Server
2.3 Phần mềm máy chủ ứng dụng của các nền tảng khác
Cũng có các nhà cung cấp khác cung cấp Application server mã nguồn mở. Chẳng hạn như Zope, Base4, Appserver. Những giải pháp không phụ thuộc vào nền tảng Java thông thường không có những tiêu chuẩn tương thích. Do đó, sự tương thích giữa những sản phẩm không phụ thuộc vào Java kém hơn so với những sản phẩm phụ thuộc vào Java EE.
3. Application server (máy chủ ứng dụng) có những tính năng gì?
Được sử dụng phổ biến, Application server mang đến cho người dùng những tính năng sau đây:
- Application server có khả năng kết nối bởi hệ thống doanh nghiệp và mạng nội bộ hay mạng và truy cập từ xa thông qua internet
- Quản lý người sử dụng, bảo mật dữ liệu, ứng dụng và giao diện quản lý tập trung
- Dự phòng dữ liệu, tính sẵn sàng cao và cân bằng tải
4. Lợi ích khi sử dụng Application server là gì?
Người dùng có thể hưởng những lợi ích sau đây khi sử dụng application server:
- Hiệu suất cao: dựa vào giới hạn lưu lượng mạng nhằm mục đích thực hiện lưu lượng hiển thị, người dùng cho rằng mô hình máy chủ ứng dụng có hiệu suất cao trong môi trường dùng nhiều.
- An ninh: một điệp quản lý tập trung đối với những truy cập tới ứng dụng và dữ liệu được coi là lợi ích về mặt an ninh
- Tập trung cấu hình: người dùng có khả năng thay đổi với cấu hình ứng dụng. Chẳng hạn như đổi máy chủ CSDL hay cấu hình hệ thống, có khả năng được thực hiện tập trung.
- Tòan vẹn dữ liệu và mã nguồn: qua tập trung những xử lý logic vào 1 hay số máy chủ phần cứng, cập nhật đồng thời nâng cấp đối với ứng dụng cho toàn bộ mọi người sử dụng có khả năng được đảm bảo. Không gặp phải sự cố về những phiên bản cũ của ứng dụng truy cập hay điều chỉnh thông tin theo cách cũ không thích hợp.
- Tái sử dụng thành phần hệ thống cơ sở dữ liệu
- Cộng tác tích hợp web
- Thương mại điện tử
- Hỗ trợ website
- Tích hợp những hệ thống và cơ sở dữ liệu hiện có.
5. Application server (máy chủ ứng dụng) hoạt động như thế nào?
Mỗi application server hoạt động xử lý từ giải thuật dữ liệu đến những ứng dụng trên máy khách thông qua những giao thức, có khả năng bao gồm cả HTTP. Máy chủ ứng dụng cung cấp truy cập đến từ giải thuật xử lý dữ liệu cho những ứng dụng của máy khách. Những chương trình có khả năng dùng giải thuật như 1 phương pháp xử lý đối tượng.
>> Tìm hiểu thêm:
- Blade Server là gì? Tại sao nên sử dụng máy chủ phiến?
- Dedicated server là gì? Ưu nhược điểm của Dedicated server
- RAM server là gì? Có mấy loại RAM server?
6. So sánh giữa Application server và web server
Trong trường hợp máy chủ web xử lý và phản hồi những yêu cầu HTTP thì Application server có những giao dịch cũ với phân phối logic nghiệp vụ cho những ứng dụng thông qua 1 số giao thức. Web server có khả năng không hỗ trợ những giao dịch hay kết nối cơ sở dữ liệu một cách tổng hợp. Máy chủ ứng dụng có những tính năng có thể chịu lỗi và những tính năng mở rộng như cân bằng tải, phân cụm, bộ nhớ đệm.
Vậy là bài viết trên, BKNS đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về application server là gì và những thông tin liên quan. Hi vọng bài viết trên làm hài lòng bạn. Nếu bạn có góp ý hay thắc mắc nào về bài viết xin hãy gửi về cho chúng tôi để được hỗ trợ. Đừng quên ghé qua website bkns.vn thường xuyên để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích mỗi ngày nữa nhé.
Nguồn: BKNS