Plesk và CPanel – Đâu Là Control Panel Bạn Cần Chọn Lựa?
Thịnh Văn Hạnh 11/03/2023 1375 Lượt xem Chia sẻ bài viết
Với những ai từng làm các công việc liên quan đến quản trị mạng có lẽ không quá xa lạ với 2 bảng điều khiển trên web hosting là Plesk và cPanel. Mỗi công cụ lại có một cách thực hiện riêng và mang lại những trải nghiệm riêng cho người dùng. Cùng tìm hiểu kĩ hơn về từng bảng điều khiển và lựa chọn phù hợp bảng điều khiển cho từng máy chủ trong bài viết này.
Tóm Tắt Bài Viết
WHCP là gì?
Trước đó, chúng ta nên tìm hiểu WHCP là gì.
WHCP (Web Hosting Control Panel) là bảng điều khiển quản lý tài nguyên lưu trữ web. Nó hoạt động dựa trên GUI (Graphical User Interface) cho phép quản lý các dịch vụ và ứng dụng webserver. WHCP giúp người dùng dễ dàng quản lý các website hoạt động trên máy chủ thay vì sử dụng các lệnh quản trị.
Bạn có thể thao tác thêm hoặc xóa website trên máy chủ thông qua giao diện WHCP này. Hiện nay Plesk & cPanel là các WHCP được sử dụng rộng rãi nhất, do nó được thiết lập đầy đủ các tính năng và làm được hết điều mà những người quản lý trang web cần làm.
Bảng điều khiển control panel Plesk & cPanel
1. Control panel cPanel
Hiện tại cPanel là phần mềm Web Hosting Control Panel thông dụng nhất thế giới và được sử dụng trên hầu hết các dịch vụ Shared Hosting. Nguyên nhân là do bảng điều khiển này dễ sử dụng, khả năng bảo mật cao và nhiều tính năng hỗ trợ chuyên dụng dành cho việc quản lý hàng trăm hoặc hàng ngàn website trên một máy chủ.
cPanel cung cấp hai giao diện một cho khách hàng và một cho người quản trị hay còn được gọi là giao diện WHM (Web Host Manager).
Một số tác vụ phổ biến bạn có sử dụng trên cPanel bao gồm trình quản lý tệp tin (File Manager), quản lý domain trong máy chủ, sửa đổi DNS, tạo/chỉnh sửa tài khoản email và giám sát tài nguyên sử dụng của các website.
2. Control panel Plesk
- So với cPanel, Plesk cung cấp dịch vụ linh hoạt và giá cả phải chăng hơn so với cPanel.
- Plesk có 2 phiên bản: Plesk WebPro và Plesk Webhost.
- Plesk WebPro là phiên bản Plesk nhắm đến các người quản trị nhiều website cùng lúc cần tìm một giao diện được sắp xếp hợp lý và lưu trữ tới 30 tài khoản host.
Plesk Webhost dành cho các dịch vụ Shared Hosting hay doanh nghiệp lớn cần số lượng website lớn hơn. Gói này hỗ trợ không giới hạn số lượng tài khoản trên máy chủ. Nếu như cPanel chỉ hỗ trợ cho hệ điều hành Linux thì Plesk nổi tiếng là hỗ trợ cả Windows lẫn Linux. Cũng như hỗ trợ website ngôn ngữ ASP, dotNet trên môi trường Windows.
Dưới đây chúng ta sẽ đi sâu vào so sánh 2 hệ bảng điều khiển này để biết rõ chi tiết hơn.
So sánh Control panel Plesk & cPanel
Giá cả là một trong những tiêu chí được quan tâm và chú trọng hàng đầu, tuy nhiên giá đối với các dịch vụ còn phụ thuộc vào chính sách giá của các đại lý. Nhưng xét mặt bằng chung thì Plesk sẽ có giá thấp hơn cPanel.
Bảng 1: So sánh các thông số và hỗ trợ của Control panel Plesk & cPanel
Tiêu chí | cPanel | Plesk |
1. Phần mềm | ||
Hệ điều hành | CentOS, CloudLinux, or RHEL 7, or Amazon Linux | WinDown Debian, Ubuntu, CentOS, RHEL, Cloud Linux, Amazon Linux, Virtuozzo Linux |
Web Servers | Apache | NGINX & Apache |
Tính năng bảo mật | ||
Thiết lập SSL tự động | Let’s Encrypt SSL | Let’s Encrypt SSL |
Khác | SSH access, IP blocker, hotlink protection, leech protection, ModSecurity, two-factor authentication. | SSH access, Web Application Firewall, WordPress / Joomla auto security check, Google Authenticator, ImunifyAV (malware monitoring), Fail2Ban (IP blocking) |
2. Tính năng thống kê | ||
Dịch vụ | Analog, AwStats, Webalizer | Webalizer, Plesk Traffic Manager, AWStats |
Tính năng khác | Custom Reports, Graphical Analysis, logs, log rotation | Real Time Bandwidth, Custom Reports, Graphical User Breakdowns |
3. DNS | ||
Dịch vụ | BIND, PowerDNS | BIND |
Tính năng khác | DNS Cluster. | Remote DNS, Load Balancing Support, Master/Slave Management, Automated File Matching, DNS Recursion, SOA Settings |
4. Tính năng hỗ trợ Database | ||
Dịch vụ | MySQL/MariaDB, Percona, PostgreSQL | MySQL, MSSQL, PostgreSQL |
Admin Panels | phpMyAdmin, phpPgAdmin | phpMyAdmin, phpPgMyAdmin, Secure Setup, Multi-user/Multi-DB |
5. Tính năng Email | ||
Dịch vụ | Exim, Courier-IMAP, Courier-POP | Qmail |
Mail List | Mailman | Mailman Aliasing, Auto- responses, Groups, User Access |
Webmail | Horde, Squirrelmail | Horde IMP |
Anti-Spam | SpamAssassin, BoxTrapper, Spam Box | SpamAssassin |
Anti-Virus | ClamAV | DrWeb, Kaspersky |
6. Phân quyền tài khoản | ||
Admin Panel | cPanel for website management and WHM for server administration. | Same Logins for end-users and server administration |
Reseller Login | Có | Có |
Đăng nhập tên Miền chủ sở hữu | Có | Có |
Mail User Login | Có | Có |
Đến đây mình tin rằng bạn đã hiểu được đặc điểm từng công cụ điều hành. Nếu còn bất kì vấn đề nào, liên hệ ngay với BKNS để được giải đáp nhé.
Kết luận
Trên đây là những kiến thức mà BKNS cung cấp cho bạn về công cụ quản lý cPanel và Plesk. Hy vọng bạn có cái nhìn chi tiết và hiểu rõ hơn từng công cụ để lựa chọn sử dụng cho phù hợp.
Để lại email để chúng tôi có thể liên lạc với bạn nhiều hơn.
[mautic type=”form” id=”6″]